TT | Nội dung | Đánh giá | ||
| | 1 | 2 | 3 |
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, BỆNH NHÂN
1 | Chuẩn bị dụng cụ: - Bàn khám phụ khoa, đèn gù - Mỏ vịt với các kích cỡ khác nhau - Dầu bôi trơn, dầu parafin, găng tay, bông, củ ấu - Dung dịch Lugol 1%, acid acetic 3%, NaCl 0,9% - Que tăm bông, ống nghiệm để xét nghiệm dịch khí hư, que Ayre để lấy bệnh phẩm - Lam kính để soi tươi, làm phiến đồ tế bào âm đạo | | | |
2 | Bệnh nhân nằm ngửa, gối đầu cao khoảng 30 độ, mông nằm sát mép bàn, hai khoeo chân để lên giá đỡ. Hai chân và bụng che bằng vải | | | |
KHÁM BỤNG
3 | Quan sát bụng: chướng hay ko, khối u nổi lên, sẹo mổ cũ, các vết rạn thành bụng | | | |
4 | Nắn bụng bằng đầu ngón tay chụm lại, ấn nhẹ nhàng từ ngoài vào trong để tìm vị trí đau, khối u, đánh giá tính chất khối u nếu có. Gõ bụng trong trường hợp có dịch cổ chướng | | | |
5 | Quan sát cơ quan sinh dục ngoài xem có đỏ, sưng, khối u hoặc nhiễm trùng. Hai môi bé và môi lớn | | | |
KHÁM MỎ VỊT
6 | Chọn cỡ mỏ vịt thích hợp, cầm mỏ vịt bằng tay phải, bôi trơn mở vịt bằng dầu parafin | | | |
7 | Nói với bệnh nhân chuẩn bị đặt mỏ vịt | | | |
8 | Dùng hai ngón tay ngón trỏ và cái tay trái tách hai môi nhỏ ra | | | |
9 | Đặt mỏ vịt nghiêng 90o so với mặt phẳng ngang tránh chạm vào vùng tiền đình | | | |
10 | Khi đã qua cơ vòng âm đạo, xoay mỏ vịt về tư thế ngang, hơi ấn mỏ vịt xuống, tiếp tục đưa mỏ vịt vào sâu trong âm đạo theo hướng ra sau và xuống dưới | | | |
11 | Mở mỏ vịt bằng cách dung ngón tay cái bật khóa để bộc lộ cổ tử cung, sao cho cổ tử cung nằm giữa hai lưỡi mỏ vịt | | | |
12 | Vặn ốc vít để cố định mỏ vịt | | | |
13 | Quan sát tốn thương có thể gặp của cổ tử cung, dịch tiết bất thường ở cổ tử cung và âm đạo, khí hư, lỗ tuyến cố tử cung, polype | | | |
14 | Lấy dịch để xét nghiệm vi khuẩn hoặc soi tươi bằng tăm bông sau đó phết lên lam kính ( trong trường hợp nghi ngờ viêm đường tình dục) | | | |
15 | Lấy mẫu tế bào để xét nghiệm tế bào học bắng que Ayre. Dùng đầu nhỏ của que đưa vào lỗ cổ tử cung quay 1 vòng để lấy bệnh phẩm, ranh giới giữa 2 vùng biểu mô lát tầng và biểu mô tuyến. Phết bệnh phẩm lên lam kính sau đó cố định bệnh phẩm để làm tế bào học | | | |
16 | Nới lỏng ốc, nhẹ nhàng rút mỏ vịt qua khỏi cổ tử cung, cho phép 2 van mỏ vịt khép lại, tiếp tục rút mỏ vịt ra khỏi âm đạo. Tránh đụng chạm các cấu trúc phía trước | | | |
KHÁM ÂM ĐẠO BẰNG HAI TAY
17 | Bôi trơn ngón trỏ và ngón giữa bàn tay thuận | | | |
18 | Nói với bệnh nhân chuẩn bị khám trong để bệnh nhân thư giãn thả lỏng cơ | | | |
19 | Tách 2 môi nhỏ, đưa ngón tay trỏ và ngón giữa đã bôi trơn vào trong âm đạo | | | |
20 | Bàn tay kia đặt trên bụng dưới bệnh nhân | | | |
21 | Sờ cổ tử cung bằng ngón trỏ hoặc ngón giữa, cảm nhận kích thước, hình dạng, mật độ | | | |
22 | Dùng 2 ngón tay di động cổ tử cung qua lại, quan sát và hỏi xem bệnh nhân có đau hay không | | | |
23 | Cho 2 ngón tay trong âm đạo vào cùng đồ sau đồng thời bàn tay trên dụng dưới ấn xuống và cảm nhận thân, đáy tử cung | | | |
24 | Đánh giá mật độ, đau, ước lượng kích thước tử cung bằng tuần tuổi thai, tư thế tử cung | | | |
25 | Cho hai ngón tay vào cùng đồ bên phải, hơi đẩy lên và ra trc đồng thời bàn tay trên bụng hơi ấn xuống ở vị trí cách mào chậu 3-4cm về phía trong hoặc từ đường giữa sang bên phải để nắn phần phụ phải | | | |
26 | Chuyển qua cùng đồ trái, khám tương tự bên phải | | | |
27 | Giúp bệnh nhân rút chân ra khỏi giá đỡ, ngồi dậy, xuống bàn khám | | | |
28 | Để bệnh nhân mặc đồ lại trc khi nói chuyện tiếp | | | |
Một số lỗi hay mắc phải khi thi
1. Chưa biết cách chuẩn bị tư thế bệnh nhân
2. Bỏ bước quan sát, cơ quan sinh dục ngoài
3. Chưa bôi trơn = parafin vào mỏ vịt
4. Không nhận định được tổn thương hoặc chưa đánh giá
5. Nhận định sai tử cung
6. Chưa đánh giá túi cùng Duglas
Đăng nhận xét